Vai trò của xút trong xử lý nước thải (xút lỏng , xút nước , xút vảy) rất phổ biến. Các loại xút đang được sử dụng nhiều trong các hệ thống xử lý nước thải.
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, nước cấp,…đang là một trong những khía cạnh không thể thiếu trong việc duy trì, sản xuất của một doanh nghiệp. Chi phí vận hành cho một hệ thống xử lý phần lớn phụ thuộc vào lượng hóa chất sử dụng định kì. Ngoài các loại hóa chất phản ứng, tạo bông,…thì hóa chất trung hòa pH cũng được sử dụng phổ biến, trong đó Xút đang là hóa chất sử dụng nhiều trong các công trình xử lý nước thải có tính axit. (trong các ngành xi mạ, dệt nhuộm, ….)
Tổng Quan
Đã quá quen thuộc với chúng ta khi nhắc đến Xút. Chắc hẳn trong chúng ta ai cũng biết Xút là từ gọi tắt của Natri hydroxit, hay tên khác là Caustic Soda. Có công thức phân tử NaOH.
Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy, hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50% , 45%, 32% . Natri hydroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Nó phản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Nó cũng hòa tan trong ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.
Hóa chất NaOH là hóa chất dễ tan trong nước, trong cồn và trong glycerin nhưng không hòa tan trong ether và các dung môi không phân cực khác.
Tính chất vật lý của Xút NaOH
Entanpi hòa tan ΔHo -44,5kJ/mol. Ở trong dung dịch nó tạo thành dạng monohydrat ở 12,3-61,8°C với nhiệt độ nóng chảy 65,1°C và tỷ trọng trong dung dịch là 1,829 g/cm3.
Tính chất hóa học
- Phản ứng với các axit và oxit axít tạo thành muối và nước:
NaOH(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd) + H2O
- Phản ứng với cacbon đioxit:
2 NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
- Phản ứng với kim loại mạnh tạo thành bazơ mới và kim loại mới:
NaOH + K → KOH + Na
- Phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới:
2 NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2
Ứng Dụng
Nhiệm vụ chính của Xút trong xử lý nước ngầm cũng như xử lý nước thải là điều chỉnh pH của nước cần xử lý.Khi trong nước chứa nhiều axit hoặc các muối làm giảm pH của nước.Thì trước khi xử lý chúng ta phải đưa pH về khoảng giá trị thích hợp để tiến hành xử lý. Mục đích của việc tăng pH thì ai cũng hiểu là tạo ra môi trường pH thích hợp cho một số phản ứng tạo ra, thuận lợi hơn cho quá trình xử lý nước ngầm, cũng như xử lý nước thải.
Khi cho Xút vào thì một số hydroxyt của kim loại sẽ tạo thành dạng bền hơn và dễ kết tủa hoặc tạo keo hơn so với khi không có Xút.
Ngoài ra, trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt hoặc một số nước thải có hàm lượng COD cao, muốn xử lý bằng vi sinh thì cũng phải nâng pH lên bằng cách châm Xút vào. Mục đích thì cũng là đưa pH về mức thích hợp để vi sinh có môi trường thuận lợi để phát sinh và tạo sinh khối. Khi vi sinh vật sống và phát triển thì cũng là việc xử lý nước của chúng ta đạt hiệu quả.
Xút Trong Xử Lý Nước Ngầm Và Nước Thải (muốn nâng độ PH của nước thải)
Do đó, mà chúng ta nhận thấy ứng dụng của Xút trong xử lý nước ngầm và xử lý nước thải là rất quan trọng. Nhưng phải lựa chọn loại Xút và nồng độ châm vào sao cho thích hợp.Tránh hiện tượng phản tác dụng.
Muốn châm Xút vào trong nước cần xử lý, hiện nay người ta thường dùng bơm định lượng, là các dạng bơm pistong hoặc bơm màng để định lượng Xút châm vào dòng nước cần xử lý.
Xút NaOH nâng độ pH của nước, hỗ trợ các quá trình phản ứng hóa lý như keo tụ tạo bông, quá trình nuôi cấy vi sinh trong bể UASB hoặc Aerotank, điều chỉnh pH nước đầu ra.
Ngoài tác dụng trên, NaOH còn được sử dụng để trung hòa và khử cặn trong các đường ống.
Cách Sử Dụng
Có thể cho trực tiếp vào nước thải hoặc pha vào nước thành dung dịch trước khi sử dụng. Nên kết hợp với bút đo pH hoặc đầu dò tự động để đảm bảo liều lượng chính xác.
Các Loại Xút Phổ Biến
Xút vảy
Tính chất hóa, lý
- Tên thường gọi xút vảy, xút ăn da.
- Hàm lượng NaOH 99% tồn tại ở dạng xút vảy màu trắng đục.
- Xút là chất dễ tan trong nước, cồn và trong glycerin, không tan trong ether và các dung môi không phân cực khác.
- Là chất hút ẩm mạnh.
- Mùi: không mùi.
- Phân tử lượng: 40 g/mol.
- Điểm nóng chảy: 323°C.
- Điểm sôi: 1388°C.
- Tỷ trọng: 2,13.
- Độ hòa tan: dễ tan trong nước lạnh.
- Độ pH: 13,5.
- Quy cách : 25kg/1bao.
Tính chất khác
Xút vẩy có tính hút ẩm mạnh, sinh nhiệt khi hòa tan vào nước. Do đó, khi hòa tan NaOH bắt buộc phải dùng nước lạnh.
Xút vảy phản ứng với nước, các loại axit (vô cơ, hữu cơ), aldehyde, carbamat, các hợp chất halogen hữu cơ, este, isocyanate, ketone, ba zơ mạnh, các chất khử và oxy hóa mạnh, các chất lỏng dễ cháy, kim loại và các hợp chất kim loại, các hợp chất gốc ni tơ ….
Xút vảy có đặc tính ăn mòn mạnh (Xút ăn da), vui lòng áp dụng những phương pháp an toàn lao động trước khi sử dụng
Xút hạt
Xút hạt có các tên gọi khác như: Caustic soda, Sodium khan. Công thức hóa học NaOH là chất rắn dạng hạt màu trắng. Có tính bazo mạnh nên thường được sử dụng trong quá trình xử lý nước để tăng pH của nước cần xử lý.
- Dạng hạt không màu, có tính tan (dễ tan trong nước, cồn và glycerin).
- Mùi: không mùi.
- Điểm sôi: 1390 C.
- Điểm nóng chảy: 318,40
- Độ hòa tan: 111g / 10 ml ở 200
- PH: 14 (5% dung dịch).
- Tỷ trọng: 2.13 ở 20 C (nước = 1).
- Mật độ hàng loạt: 1,1-1,2 kg / dm3.
- Quy cách : 25kg/1bao.
NaOH rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí để biến đổi thành Na2CO3.Vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín, hoặc đóng gói trong bao bì nhiều lớp bảo vệ.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG Xút Lỏng NAOH 50%
- Công thức phân tử: NaOH
- Có màu trăng đục, rất nhớt
- Sản phẩm có thể ăn mòn da tay
- Ở dạng lỏng
- Khối lượng phân tử 40
- Đóng gói bằng xe bồn , can, phuy làm bằng nhựa
- Trọng lượng từ 30kg, 250kg, 300kg, 10 000kg, 30 000kg
- Xuất xứ: Việt Nam, Hàn quốc
- Hàm lượng NaOH: 50.1%
- Hàm lượng Na2CO3: 0.1%
- Hàm lượng NaCl: 70mg/kg
- Hàm lượng Fe2O3: 2mg/kg
Sodium Hydroxide – NaOH 45% (XÚT 45%)
bán Sodium hydroxide, bán xút vẩy, bán Caustic soda, bán NaOH
. Nhận dạng: Hóa Chất NaOH 45
- Công thức phân tử: NaOH
- Khối lượng phân tử: 40
- Màu sắc: Dung dịch trong suốt
- Trạng thái: Dạng lỏng
- Nồng độ: (45% ± 1%)
- Tỷ trọng: 45% 1 lít = 1,478 Kg
- Bao bì đóng gói : Bồn composite từ 10.000 Kg đến 30.000 Kg, can nhựa 30 Kg, phuy nhựa 250 Kg, phuy sắt 300 Kg.
Sodium Hydroxide – NaOH 32% (XÚT 32%)
bán Sodium hydroxide, bán xút vẩy, bán Caustic soda, bán NaOH
- Nhận dạng: Hóa Chất NaOH 32
- Công thức phân tử: NaOH
- Khối lượng phân tử: 40
- Màu sắc: Dung dịch trong suốt
- Trạng thái: Dạng lỏng
- Nồng độ: (32% ± 1%)
- Tỷ trọng: 32% 1 lít = 1,348 Kg
- Bao bì đóng gói :Bồn composite từ 10.000 Kg đến 30.000 Kg, can nhựa 30 Kg, phuy nhựa 250 Kg, phuy sắt 300 Kg.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh xa môi trường ô nhiễm, ẩm ướt và nhiều axit.
- Đựng xút NaOH trong bao tải, bao PP có lớp PE bên trong.
- Sử dụng đầy đủ bảo hộ khi làm việc trực tiếp với NaOH, tránh để dính vào da hoặc mắt.
Lưu ý
Ngoài những đặc tính và ưu điểm mà hóa chất NaOH ứng dụng trong các ngành công nghiệp thì loại hóa chất này cũng tiềm ẩn nhiều nguy hiểm gây hại cho con người nếu sử dụng không đúng cách. Dưới đây là một số nguy hiểm từ hóa chất NaOH mà bạn cần lưu ý sau:
- Nếu bạn hít phải khí NaOH trong thời gian lâu sẽ dẫn đến ngạt thở làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ quan hô hấp.
- Nếu dính vào da bạn sẽ cảm giác vùng da chỗ đó bị nhớt và dẫn đến hiện tượng bỏng rát. Nếu hóa chất dính vào quần áo sẽ làm ăn mòn và mục nát.
- Nếu bạn nuốt phải hóa chất này vào trong cơ thể sẽ gây bục dạ dày, nguyên nhân là do môi trường độ ẩm cao nên NaOH sẽ phản ứng với nước và sinh ra nhiệt lượng cao dẫn đến hiện tượng trên.
- Trường hợp hóa chất NaOH dính vào mắt sẽ gây tổn thương vùng mắt, nếu nặng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng là mù mắt.